Thuật ngữ trong poker được hiểu như những từ ngữ chuyên môn của những cược thủ poker khi giao tiếp. Anh em chắc hẳn đã thấy rất nhiều những từ ngữ khó hiểu được các người chơi sử dụng trong những sòng bài poker, những từ ngữ đấy là những thuật ngữ khác nhau và có những ý nghĩa khác nhau. Cùng 888B tìm hiểu thêm về các thuật ngữ trong poker và ý nghĩa của chúng nhé!
Mục Lục
Thuật ngữ cách chơi poker
Một số thuật ngữ trong poker thể hiện cách chơi poker sẽ giúp anh em hiểu rõ hơn và tự tin hơn khi chơi tại các sòng bài poker.
- Tight: Đây là một thuật ngữ trong poker thể hiện một cách chơi chặt chẽ, chỉ chơi khi có được những hand bài mạnh như AK, AQ, KQ, 88+,…. Còn nếu những hand bài yếu sẽ bỏ bài.
- Losse: Là lối chơi khá thoáng và thoải mái. Lối chơi này đa số người chơi sẽ tham gia chơi ở bất kỳ hand nào mà ít quan tâm đến hand bài trên tay.
- Aggressive: Lối chơi cực kỳ khó chịu trong poker và cần sự bình tĩnh đến từ người chơi. Lối chơi này tay cược sẽ liên tục tấn công vào tâm lý của đối phương liên tục, tay chơi sẽ không call hay check mà liên tục cược và tố thêm
- Passive: Đây là một lối chơi khá bị động để đảm bảo sự an toàn. Tay cược chỉ thường call và check nhiều mà không cược thêm.
- Rock/Nit: Là lối chơi cực kỳ thận trọng trong việc tố hay cược dù hand bài mạnh.
- Maniac: Lối chơi này dành cho những cược thủ hiếu chiến, luôn chơi ở mọi loại hand bài.
- Fish: Chỉ những người chơi kém, gà mờ. Chắc anh em ai cũng muốn chơi với những người chơi như vậy trong poker ăn tiền.
- Shark: Chỉ những tay chơi khó ăn, có kỹ năng cao. Cần thận trọng khi gặp những chiến cược như này.
- Donkey: Hàm ý mang ý chế giễu đối thủ yếu và kém cỏi.
- Hit and Run: Lối chơi cực kỳ khó chịu, khiến cho đối thủ cay cú. Cách chơi nhanh, thắng tiền sẽ rời bàn, khiến đối thủ không gỡ được.
=>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi Baccarat với bí quyết riêng
Thuật ngữ trong poker về lá bài
Các lá bài trong poker sẽ có những ý nghĩa khác nhau và sẽ có những thuật ngữ trong poker để thể hiện lá bài đó.
- Deck: Thuật ngữ để nói đến bộ bài dùng để chơi poker.
- Hand: Gồm những lá bài dưới bàn kết hợp với bài tẩy trên tay để chọn ra 5 là bài tốt nhất của cược thủ.
- Community Cards: Đây là những lá bài được lật ra cho tất cả chiến cược xem sau các vòng cược. Các là bài được lật ra sẽ kết hợp với bài tẩy của bạn để thể hiện độ mạnh yếu của hand bài.
- Hole Cards/ Pocket Cards: Là những là bài tẩy trên tay của mỗi tay cược poker.
- Made Hand: Đây là hand bài liên kết mạnh, có khả năng chiến thắng cao từ 2 đôi trở lên.
- Trash: Là những là bài lẻ không có cơ hội thắng.
- Kicker: Là lá bài phụ để xét thắng thua khi các người chơi có hand bài giống nhau.
- Pocket pair: Bài tẩy của chiến cược là đôi.
- Suited connectors: Bài tẩy kế tiếp nhau và đồng chất.
- Nuts: Chỉ hand bài mạnh nhất trong ván đấu, tỷ lệ thắng 100%.
Thuật ngữ trong poker về vị trí người chơi
Anh em khi tham gia cược poker đều sẽ có những vị trí nhất định, mỗi vị trí đều sẽ có những lợi thế mà ít ai biết. Dưới đây là một số thuật ngữ trong poker thể hiện về các vị trí trên bàn.
- Dealer: Là người ngồi ở vị trí chia bài. Đây là một vị trí có lợi thế cao nhất trong 1 ván poker khi mà người chơi được quyền đưa ra các hành động sau cùng mỗi vòng đấu poker.
- Cut off: Là vị trí bên tay phải vị trí của Dealer và được xem như là vị trí có lợi thế thứ 2 của mỗi vòng đấu.
- Early Position: Vị trí đầu của mỗi vòng cược và có hành động sớm nhất trong mỗi vòng đấu.
- Late Position: Là nhóm cược thủ ở cuối bàn như Dealer hay Cut off.
- Middle Position: Đây là vị trí giữa bàn, ở vị trí này anh em sẽ có lợi thế hơn vị trí Early Position nhưng không thể có lợi thế tốt bằng nhóm tay chơi tại Late Position.
Thuật ngữ trong poker chỉ các hành động
Những hành động trong poker đều sẽ có những mục đích riêng của mỗi người chơi. Và những hành động đấy sẽ có những thuật ngữ riêng.
- Flat call: Chỉ cược hoặc tố khi bài đủ mạnh.
- Cold call: Hành động theo cược khi người cược trước tố lên.
- Open: Người cược đầu tiên chủ động vào cược.
- Limp: Chỉ theo cược chứ không tố lên.
- Isolate: Cô lập 1 tay cược bằng cách tố cao để những tay chơi khác bỏ bài.
- Bluff: Đây là hình thức hù dọa, cược láo để đối thủ bỏ bài.
- Semi-bluff: Là hình thức hù dọa những vẫn có cơ hội thắng nếu đối thủ không bỏ bài
- Squeeze: Hành động tố lên khi trước đó đã có tay chơi bet và ít nhất một tay cược theo cược.
- Muck: Là cách chơi mà người thắng cuộc không cho phép các chiến cược đã bỏ bài xem bài mình ở cuối ván bài
- Continuation bet: Cược liên tục khi đã cược hoặc tố ở vòng trước.
- Slow play: Là khi cầm bài mạnh trên tay nhưng vẫn chơi từ tốn, chỉ call hoặc tố ít để bẫy đối thủ.
Thuật ngữ trong poker về những giải đấu
Các giải đấu poker lớn sẽ có những thuật ngữ trong poker thể hiện những hành động hay thông tin của giải đấu.
- Satellite: Giải đấu khởi động cũng như vòng loại, để lựa chọn người chơi đến với các giải đấu chính.
- Final Table: Đây là bàn chơi hội tụ những tay cược đẳng cấp cũng chính là bàn chung kết.
- Add-On: Mua thêm chip nhằm gia tăng chip của mình.
- Re-buy: Mua thêm chip để cược tiếp sau khi bạn thua hết chip của mình.
- Freeroll: Là một giải đấu miễn phí nhưng sẽ luôn có những giải thưởng cho người chiến thắng.
- Freezeout: Là một giải đấu không được quyền mua thêm chip, nếu thua sẽ bị loại.
- Chip Leader: Chỉ người chơi có số chip nhiều nhất trong bàn.
- Bounty: Giải đấu mà cược thủ sẽ nhận được thưởng khi loại được 1 đối thủ.
- In The Money: Danh sách những chiến cược sẽ có được giải thưởng của giải đấu.
- Bubble: Là khi chỉ cần một người chơi trên bàn bị loại thì những người còn lại sẽ được diện In The Money.
- Ante: Đến cuối giải đấu, mỗi người cần nạp một số chip theo quy định để bắt đầu một ván bài mới.
=>> Xem thêm: Kèo Châu Âu là gì? Nguyên tắc khi soi kèo Châu Âu
Thuật ngữ trong poker khác
Ngoài những thuật ngữ trên, có những thuật ngữ trong poker khác mà anh em cần biết để có thể tự tin đặt cược.
- Bankroll: Vốn khi chơi poker chỉ số tiền có trong tài khoản.
- Bankroll management: Cách mà tay chơi quản lý vốn của mình.
- Downswing: Chỉ giai đoạn mà chiến cược bị thua liên tục, bankroll bị giảm.
- Upswing: Chỉ giai đoạn mà tay chơi thắng liên tục, bankroll tăng mạnh.
- Full Ring: Bàn chơi đã đạt giới hạn người chơi trong bàn.
- Short-Handed: Chỉ những bàn chơi đang thiếu người.
- Heads Up: Chỉ những trận đấu tay đôi hấp dẫn.
- Range: Tập hợp các khả năng của hand bài mà tay cược có thể đang có.
- Showdown: Thời điểm ngửa bài để phân định thắng thua của các cược thủ.
- Tilt: Nói đến cược thủ mất bình tĩnh trong quá trình đặt cược.
- Rake: Phí mà các nhà cái sẽ thu khi tham gia cược tại nhà cái đó. Phí thu sau khi kết thúc mỗi ván bài.
- Enquity: Là tỷ lệ thắng của cược thủ trong ván bài này.
- Fold Enquity: Tỷ lệ % mà người chơi sẽ bỏ bài trong hand đấu.
- Balance: Cân bằng về tiền cược trong quá trình chơi.
Mỗi thuật ngữ trong poker luôn mang những ý nghĩa nhất định. Vì vậy, nếu biết được hầu hết các thuật ngữ và ý nghĩa của chúng sẽ khiến anh em tự tin hơn khi đặt cược tại các sảnh bài poker. Hy vọng bài viết này sẽ giúp anh em cược thủ giải đáp hết mọi thuật ngữ trong poker và chúc anh em sẽ thắng cược trong những sảnh đấu bài poker.